Hướng dẫn lập mẫu báo cáo kết quả kinh doanh chuẩn và hiệu quả nhất

Mẫu báo cáo kết quả kinh doanh chính là tấm bản đồ tài chính, giúp bạn xác định chính xác hiệu suất hoạt động của công ty: đang tăng trưởng, chững lại, hay cần một hướng đi mới. Việc nắm vững mẫu báo cáo này sẽ giúp biến những con số khô khan thành các quyết định chiến lược. Bài viết sẽ hướng dẫn bạn cách sử dụng và phân tích mẫu báo cáo kết quả kinh doanh một cách hiệu quả nhất.

Hiểu đúng về mẫu báo cáo kết quả kinh doanh

Mẫu báo cáo kết quả kinh doanh là một tài liệu tài chính không thể thiếu, thường được biết đến với tên gọi báo cáo lãi lỗ (tên tiếng Anh: Profit and Loss Statement – P&L). Đây là bản tổng hợp toàn diện do bộ phận kế toán xây dựng định kỳ, nhằm khắc họa bức tranh tài chính của công ty trong một khoảng thời gian nhất định (thường là quý hoặc năm) thông qua việc đối chiếu giữa doanh thu tạo ra và các chi phí đã bỏ ra.

Báo cáo này đóng vai trò cốt lõi và mang lại giá trị chiến lược cho doanh nghiệp:

  • Là thước đo hiệu suất hoạt động: Thông qua báo cáo, ban lãnh đạo có thể đánh giá chính xác hiệu quả kinh doanh, theo dõi sản lượng tiêu thụ và so sánh sự tăng trưởng doanh thu giữa các kỳ để nhận diện xu hướng phát triển.
  • Công cụ kiểm soát chi phí hiệu quả: Toàn bộ các khoản chi, từ giá vốn hàng bán, chi phí marketing, đến chi phí quản lý doanh nghiệp, đều được liệt kê một cách minh bạch. Điều này giúp nhà quản trị có cơ sở vững chắc để so sánh với doanh thu, từ đó đưa ra quyết định tối ưu hóa chi phí.
  • Cơ sở phân tích và xác định lợi nhuận: Bằng cách thể hiện rõ ràng sự chênh lệch giữa tổng thu và tổng chi, báo cáo giúp xác định chính xác lợi nhuận (hoặc thua lỗ) mà doanh nghiệp đạt được, là nền tảng cho các kế hoạch tài chính trong tương lai.

Bố cục chuẩn của một mẫu báo cáo kết quả kinh doanh

Việc lập báo cáo phải tuân thủ nghiêm ngặt các nguyên tắc kế toán, đặc biệt là nguyên tắc phù hợpnguyên tắc thận trọng. Theo đó, mọi sai sót từ các kỳ trước phải được điều chỉnh hồi tố thay vì làm ảnh hưởng đến số liệu của kỳ hiện tại. Thêm vào đó, các giao dịch nội bộ giữa công ty và các đơn vị trực thuộc (không có tư cách pháp nhân) phải được loại bỏ hoàn toàn để đảm bảo tính khách quan của báo cáo.

Một bảng báo cáo kết quả kinh doanh tiêu chuẩn thường được trình bày với 5 cột chính:

CHỈ TIÊU (1) MÃ SỐ (2) THUYẾT MINH (3) NĂM NAY (4) NĂM TRƯỚC (5)
Nội dung Nội dung Nội dung Nội dung Nội dung

Ý nghĩa của từng cột:

  • Cột (1) – Chỉ tiêu: Đây là “xương sống” của báo cáo, liệt kê toàn bộ các hạng mục cấu thành nên kết quả kinh doanh như: Doanh thu thuần, Giá vốn hàng bán, Lợi nhuận gộp, Chi phí tài chính, Chi phí bán hàng, Lợi nhuận sau thuế…
  • Cột (2) – Mã số: Mỗi chỉ tiêu được gán một mã số riêng biệt và nhất quán. Việc này giúp quá trình tra cứu, đối chiếu thông tin trong hệ thống sổ sách kế toán trở nên nhanh chóng và chính xác.
  • Cột (3) – Thuyết minh: Cột này cung cấp các giải trình chi tiết về cách tính toán hoặc các yếu tố cấu thành của một chỉ tiêu cụ thể, giúp người đọc (nhà đầu tư, quản lý, cổ đông) hiểu sâu hơn về bản chất của các con số.
  • Cột (4) – Năm nay: Thể hiện số liệu kinh doanh thực tế của kỳ báo cáo hiện hành. Đây là cơ sở chính để phân tích tình hình hoạt động gần nhất của doanh nghiệp.
  • Cột (5) – Năm trước: Trình bày số liệu của cùng kỳ kế toán trước đó. Dữ liệu này đóng vai trò nền tảng để so sánh, nhận diện xu hướng tăng trưởng hay suy giảm, từ đó hỗ trợ việc đưa ra những dự báo chiến lược cho tương lai.

Các mẫu báo cáo kết quả hoạt động kinh doanh chính thức

Hiện nay, pháp luật kế toán Việt Nam quy định các mẫu báo cáo kết quả hoạt động kinh doanh khác nhau, tùy thuộc vào chế độ kế toán mà doanh nghiệp đang áp dụng. Dưới đây là 3 mẫu báo cáo phổ biến nhất được ban hành bởi Bộ Tài chính:

Mẫu theo Thông tư 133/2016/TT-BTC 

Đây là mẫu báo cáo dành cho các doanh nghiệp nhỏ và vừa. Mẫu này được ban hành kèm theo Thông tư số 133/2016/TT-BTC ngày 26/8/2016.

TẢI XUỐNG

Mẫu theo Thông tư 200/2014/TT-BTC

Mẫu báo cáo này áp dụng cho các doanh nghiệp có quy mô lớn, không phân biệt loại hình sở hữu. Quy định này được ban hành trong Thông tư số 200/2014/TT-BTC ngày 22/12/2014.

TẢI XUỐNG

Mẫu số B 02a – DN: Báo cáo KQKD Giữa niên độ (Dạng đầy đủ) 

Đây là mẫu báo cáo kết quả kinh doanh giữa niên độ dạng chi tiết, được ban hành theo Thông tư 200/2014/TT-BTC. Mẫu này trình bày đầy đủ tất cả các chỉ tiêu, cung cấp cái nhìn toàn diện về tình hình lãi-lỗ, phù hợp cho mục đích quản trị nội bộ và báo cáo cho công ty mẹ.

TẢI XUỐNG

Mẫu số B 02b – DN: Báo cáo KQKD Giữa niên độ (Dạng tóm lược) 

Cũng được ban hành theo Thông tư 200/2014/TT-BTC, đây là phiên bản tóm lược của báo cáo kết quả kinh doanh giữa niên độ. Mẫu này được thiết kế để cung cấp thông tin tổng quan, lược bỏ một số chỉ tiêu chi tiết (như Lãi trên cổ phiếu), rất phù hợp cho việc công bố thông tin ra công chúng hoặc cho các cổ đông.

TẢI XUỐNG

Hướng dẫn lập báo cáo kết quả kinh doanh chi tiết

Bước 1: Thu thập dữ liệu tài chính

Theo quy định tại khoản 2 Điều 113 Thông tư 200/2014/TT-BTC, các dữ liệu được thu thập căn cứ vào các tiêu chí sau:

  • Báo cáo kết quả hoạt động kinh doanh của năm trước.
  • Sổ kế toán tổng hợp và sổ kế toán chi tiết trong kỳ dùng cho các tài khoản từ loại 5 đến loại 9.

Bước 2: Thống kê và tính toán các chỉ tiêu trong báo cáo kết quả kinh doanh

Chỉ tiêu Mã số Nội dung Công thức tính Cơ sở số liệu để ghi vào chỉ tiêu
Doanh thu bán hàng và cung cấp dịch vụ 01
  • Bao gồm tổng doanh thu bán hàng hóa, thành phẩm, bất động sản đầu tư, cung cấp dịch vụ và doanh thu khác trong năm báo cáo.
  • Không bao gồm các khoản thuế gián thu như thuế GTGT theo phương pháp trực tiếp, thuế tiêu thụ đặc biệt, thuế xuất khẩu, thuế bảo vệ môi trường và các loại thuế gián thu khác
Tổng phát sinh Bên Có TK 511 Lũy kế phát sinh Có tài khoản 511 đối ứng với Nợ TK 111,112, 131,…
Các khoản giảm trừ doanh thu 02
  • Bao gồm tổng các khoản được ghi giảm trừ vào tổng doanh thu trong năm, bao gồm: Các khoản chiết khấu thương mại, giảm giá hàng bán, hàng bán bị trả lại trong kỳ báo cáo.
  • Không bao gồm các khoản thuế gián thu, phí mà doanh nghiệp không được hưởng phải nộp NSNN.
Tổng phát sinh Bên Nợ TK 511 Lũy kế phát sinh Nợ tài khoản 511 đối ứng với Có tài khoản 521
Doanh thu thuần về bán hàng và cung cấp dịch vụ 10 Tổng doanh thu bán hàng hóa, thành phẩm, bất động sản đầu tư, cung cấp dịch vụ và doanh thu khác trong năm sau khi đã trừ các khoản giảm trừ. Mã số 10 = Mã số 01 – Mã số 02 Tổng giá trị kết chuyển Nợ TK 511 đối ứng Có TK 911 cuối kỳ
Giá vốn hàng bán 11 Tổng giá vốn của hàng hóa, bất động sản đầu tư, thành phẩm đã bán, khối lượng dịch vụ đã cung cấp, chi phí khác được tính vào giá vốn hoặc ghi giảm giá vốn hàng hóa trong kỳ báo cáo Tổng phát sinh Bên Nợ TK 632 Tổng giá trị kết chuyển Nợ TK 911 đối xứng Có TK 639 cuối kỳ
Lợi nhuận gộp về bán hàng và cung cấp dịch vu 20 Là chênh lệch giữa doanh thu thuần về bán hàng và cung cấp dịch vụ với giá vốn hàng bán Mã số 20 = Mã số 10 – Mã số 11  
Doanh thu hoạt động tài chính 21 Là doanh thu hoạt động tài chính thuần phát sinh trong kỳ gồm: lãi tiền cho vay, lãi tiền gửi, cổ tức, lợi nhuận được chia… Tổng phát sinh Có TK 515 Tổng giá trị kết chuyển Nợ tài khoản 515 đối ứng Có tài khoản 911 cuối kỳ
Chi phí tài chính 22 Bao gồm tổng chi phí tài chính phát sinh trong kỳ gồm: tiền lãi vay phải trả, chi phí liên quan đến việc cho thuê bản quyền, chi phí hoạt động liên doanh… Tổng phát sinh Nợ TK 635 Tổng giá trị kết chuyển Nợ tài khoản 911 đối ứng Có tài khoản 635 cuối kỳ
Chi phí lãi vay 23 Phản ánh chi phí lãi vay phải trả được tính vào chi phí tài chính trong kỳ Căn cứ vào số liệu chi tiết về chi phí lãi vay trên TK 635  
Chi phí quản lý kinh doanh 24 Bao gồm chi phí bán hàng và chi phí quản lý chung: chi phí quảng cáo, tiếp thị sản phẩm, chi phí nhân viên, chi phí mua dịch vụ mua ngoài… Tổng phát sinh Nợ TK 642  
Chi phí bán hàng 25 Là tổng chi phí bán hàng hóa thành phẩm đã bán, dịch vụ đã cung cấp phát sinh trong kỳ báo cáo  như: chi phí marketing, chi phí vận chuyển, đóng gói,…   Tổng giá trị kết chuyển Nợ tài khoản 911 đối ứng Có tài khoản 641 cuối kỳ
Chi phí quản lý doanh nghiệp 26 Phản ánh toàn bộ các chi phí quản lý của doanh nghiệp: như chi phí khấu hao, chi phí công cụ dụng cụ, chi phí tiền lương nhân viên quản lý, các loại chi phí bằng tiền khác,…   Tổng giá trị kết chuyển Nợ tài khoản 911 đối ứng Có tài khoản 642 cuối kỳ
Lợi nhuận thuần từ hoạt động kinh doanh 30 Là kết quả hoạt động kinh doanh của doanh nghiệp trong kỳ Mã số 30 = Mã số 20 + Mã số 21 – Mã số 22 – Mã số 25 – Mã số 26  
Thu nhập khác 31 Là các khoản thu nhập ngoài hoạt động sản xuất kinh doanh thông thường như: lãi từ thanh lý tài sản cố định, nợ khó đòi…..

Với giao dịch thanh lý, nhượng bán TSCĐ, BĐSĐT thì số liệu ghi vào chỉ tiêu này là phần chênh lệch giữa khoản thu từ việc thanh lý, nhượng bán TSCĐ, BĐSĐT cao hơn giá trị còn lại của TSCĐ, BĐSĐT và chi phí thanh lý.

Tổng phát sinh Có TK 711  
Chi phí khác 32 Là tổng các khoản chi phí khác phát sinh không phục vụ cho hoạt động sản xuất kinh doanh trong kỳ gồm: lỗ từ thanh lý tài sản cố định,….

Với giao dịch thanh lý, nhượng bán TSCĐ, BĐSĐT thì số liệu ghi vào chỉ tiêu này là phần chênh lệch giữa khoản thu từ việc thanh lý, nhượng bán TSCĐ, BĐSĐT nhỏ hơn giá trị còn lại của TSCĐ, BĐSĐT và chi phí thanh lý.

Tổng phát sinh Nợ TK 811 Tổng giá trị kết chuyển Nợ TK 911 đối ứng Có TK 811 cuối kỳ
Lợi nhuận khác 40 Phản ánh sự chênh lệch giữa thu nhập khác (sau khi đã trừ thuế GTGT phải nộp tính theo phương pháp trực tiếp) với chi phí khác phát sinh trong kỳ báo cáo. Mã số 40 = Mã số 31 – Mã số 32  
Tổng lợi nhuận kế toán trước thuế 50 Phản ánh số lợi nhuận kế toán thực hiện trong năm báo cáo của doanh nghiệp trước khi trừ chi phí thuế TNDN từ hoạt động kinh doanh, hoạt động khác phát sinh trong kỳ báo cáo. Mã số 50 = Mã số 30 + Mã số 40  
Chi phí thuế TNDN 51 Là chi phí thuế TNDN phát sinh trong năm báo cáo. Nợ TK 8211 Tổng giá trị kết chuyển Nợ TK 911 đối ứng Có TK  8211, hoặc ghi âm nếu: Nợ TK 8211 đối ứng Có TK 911
Chi phí thuế thu nhập DN hoãn lại 52 Phản ánh chi phí thuế thu nhập doanh nghiệp hoãn lại hoặc thu nhập thuế thu nhập hoãn lại phát sinh trong năm báo cáo. Tổng giá trị kết chuyển Nợ TK 911 đối ứng Có TK  8212 hoặc ghi âm nếu: Nợ TK 8212 đối ứng Có TK 911  
Lợi nhuận sau thuế TNDN 60 Là tổng số lợi nhuận thuần (hoặc lỗ) sau thuế TNDN từ các hoạt động của doanh nghiệp sau khi trừ chi phí thuế TNDN phát sinh trong năm Mã số 60 = Mã số 50 – Mã số 51  
Lãi cơ bản trên cổ phiếu 70      
Lãi suy giảm trên cổ phiếu 71    

Hy vọng bài viết do FOXAi đưa đến đã giúp bạn hệ thống hóa kiến thức và tự tin hơn trong việc tiếp cận loại báo cáo quan trọng này. Bằng cách nắm vững từng chỉ tiêu và ý nghĩa đằng sau những con số, bạn có thể biến báo cáo từ một tài liệu phức tạp thành một công cụ đắc lực, hỗ trợ đưa ra các quyết định kinh doanh sáng suốt và thành công.

Trả lời

Email của bạn sẽ không được hiển thị công khai. Các trường bắt buộc được đánh dấu *